...

Mức lệ phí làm biển số xe ô tô cập nhật mới nhất

Bạn đã biết những quy định mới nhất liên quan đến lệ phí làm biển số xe ô tô và cách tính lệ phí trước bạ khi đăng ký xe chưa? Hãy cùng OtoVina.net tìm tìm hiểu và tham khảo thêm về những quy định mới nhất về mức đóng lệ phí làm biển số xe ô tô trong bài viết sau đây nhé!

Mức lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký, phí làm biển số xe ô tô từ ngày 22/10/2023

Từ ngày 22/10/2023, khi cá nhân làm thủ tục cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe mới thì phải nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký xe, phí làm biển số xe ô tô mới theo quy định tại thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 của Bộ tài chính. Mức lệ phí làm biển số xe ô tô, phí cấp biển số xe sẽ căn cứ theo từng khu vực.

Theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 60/2023/TT-BTC có quy định cả nước được chia thành 3 khu vực, cụ thể:

  1. Khu vực I gồm: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành.
  2. Khu vực II gồm: Thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành; thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã không phân biệt phường nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.
  3. Khu vực III gồm: Các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II quy định tại điểm a và điểm b Khoản này.

>>>Xem thêm: Dịch vụ làm biển số xe trọn gói uy tín, giá rẻ nhất

Cụ thể, căn cứ vào Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC, mức lệ phí làm biển số xe ô tô, phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe áp dụng từ ngày 22/10/2023 được quy định như sau:

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe, phí làm biển số xe ô tô lần đầu:

(i) Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại đoạn (ii) và (iii) Mục này:

  • Khu vực I: 500.000 đồng/lần/xe.
  • Khu vực II: 150.000 đồng/lần/xe.
  • Khu vực III: 150.000 đồng/lần/xe.

(ii) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up):

  • Khu vực I: 20.000.000 đồng/lần/xe (quy định hiện nay là 2.000.000 – 20.000.000 đồng/lần/xe).
  • Khu vực II: 1.000.000 đồng/lần/xe.
  • Khu vực III: 200.000 đồng/lần/xe.

(iii) Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời:

  • Khu vực I: 200.000 đồng/lần/xe (quy định hiện nay là 100.000 – 200.000 đồng/lần/xe).
  • Khu vực II: 150.000 đồng/lần/xe.
  • Khu vực III: 150.000 đồng/lần/xe.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe, phí làm biển số xe ô tô lần đầu
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe, phí làm biển số xe ô tô lần đầu:

Lệ phí làm lại biển số xe ô tô, cấp đổi chứng nhận đăng ký xe ô tô

  • Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số xe ô tô: 150.000 đồng/lần/xe.
  • Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/xe (tăng 20.000 đồng/lần/xe so với quy định hiện nay).
  • Cấp đổi biển số xe ô tô: 100.000 đồng/lần/xe.

Lệ phí làm biển số xe ô tô, phí cấp chứng nhận đăng ký xe ô tô tạm thời

  • Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy: 50.000 đồng/lần/xe.
  • Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại: 150.000 đồng/lần/xe.

Những trường hợp nào được miễn lệ phí làm biển số xe ô tô?

Cũng theo Điều 6 Thông tư 60/2023/TT-BTC áp dụng từ ngày 22/10/2023, có quy định về những trường hợp được miễn lệ phí làm biển số xe ô tô, phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký, cụ thể như sau:

(i) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc.

(ii) Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự nước ngoài, thành viên các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương (được Bộ Ngoại giao uỷ quyển) cấp chứng minh thư ngoại giao; chứng minh thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự.

Trường hợp này khi đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số phương tiện giao thông, người đăng ký phải xuất trình với cơ quan đăng ký chứng minh thư ngoại giao; chứng minh thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự theo quy định của Bộ Ngoại giao.

(iii) Tổ chức, cá nhân nước ngoài khác (cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế liên chính phủ ngoài hệ thống Liên hợp quốc, cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ, các đoàn của tổ chức quốc tế, thành viên của cơ quan và tổ chức khác) không thuộc đối tượng nêu tại đoạn (1) và (2) Mục này, nhưng được miễn nộp hoặc không phải nộp lệ phi cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo cam kết quốc tế, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế giữa bên ký kết Việt Nam với bên ký kết nước ngoài. Trường hợp này tổ chức, cá nhân phải cung cấp cho cơ quan đăng ký: Bản chụp cam kết quốc tế, điều ước quốc tế hoặc thoả thuận quốc tế.

(iv) Xe mô tô ba bánh chuyên dùng cho người khuyết tật.

Mức lệ phí làm biển số xe ô tô, cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe từ ngày 22/10/2023
Mức lệ phí làm biển số xe ô tô, cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe từ ngày 22/10/2023

Những lệ phí làm biển số xe ô tô khác

Ngoài lệ phí làm biển số xe ô tô, phí cấp chứng nhận đăng ký xe như OtoVina.net đã nêu ở trên, để đưa xe ô tô vào lưu thông thì chủ sở hữu cần phải đóng thêm 1 khoản lệ phí trước bạ tùy theo từng loại xe ô tô.

Theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 10/2022/NĐ-CPĐiều 1 Nghị định số 42/2023/NĐ-CP, các mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô cụ thể là:

  • Đối với xe ô tô mức thu là 2%, trong đó có một số loại xe có mức thu khác như sau:
    • Xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%.
    • Xe ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
  • Đối với xe Ô tô điện chạy pin mức thu lệ phí trước bạ tính theo từng thời điểm, cụ thể
    • Từ ngày 01/03/2022 đến ngày 01/03/2025 lệ phí trước bạ lần đầu là 0%.
    • Từ ngày 01/03/2025 đến ngày 01/03/2027: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.
  • Các loại ô tô vừa nêu trên nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.
Mức lệ phí làm biển số xe ô tô cập nhật mới nhất
Mức lệ phí làm biển số xe ô tô cập nhật mới nhất

Kết luận

Trên đây là bài chia sẻ của OtoVina.net về những quy định mới nhất về mức đóng lệ phí làm biển số xe ô tô. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn bổ sung thêm kiến thức về lệ phí làm biển số xe ô tô.

Mọi thông tin góp ý, thắc mắc cần được giải đáp liên quan đến lệ phí làm biển số xe ô tô hoặc các sản phẩm dịch vụ khác của trung tâm, quý vị vui lòng liên hệ với trung tâm qua:

  • Hotline: 0838 079 555 – Mr. Nam
  • Website chính thức: https://otovina.net
  • Facebook: https://www.facebook.com/Otovinavietnam/
  • Địa chỉ: Số 231 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
  • Địa chỉ: Số 282 Nơ Trang Long, Bình Thạnh, TPHCM.
Bấm để bình chọn bài viết này!
[Total: 1 Average: 5]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *